iêu chuẩn trình độ, đào tạo của giáo viên các cấp
Theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên các cấp gồm:
- Giáo viên mầm non: Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm;
- Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (cấp 02 - THCS), trung học phổ thông (cấp 03 - THPT):
Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên. Nếu chưa có đủ
giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng
cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm.
Tuy nhiên, đây chỉ là tối thiểu mà giáo viên các cấp phải
đáp ứng. Ngoài ra, với từng hạng chức danh nghề nghiệp của từng loại
giáo viên thì yêu cầu về trình độ chuẩn được nêu như sau:
Giáo viên chưa đạt chuẩn thì xếp lương thế nào?
Theo quy định trên, để được bổ nhiệm vào hạng chức danh
nghề nghiệp, căn cứ vị trí việc làm, các giáo viên phải đáp ứng đủ điều
kiện về trình độ đào tạo, chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệm vụ, đạo đức nghề
nghiệp của từng hạng tương ứng.
Tuy nhiên, trong trường hợp giáo viên chưa đạt chuẩn thì
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương cho các đối tượng
này như sau:
1/ Giáo viên mầm non
Căn cứ: Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của
viên chức loại B từ 1,86 - 4,06 cho đến khi đạt chuẩn sẽ được bổ nhiệm vào hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không phải nâng chuẩn.
- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) với hệ số lương của
viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89 .
Sau khi đạt chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được
bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà
không phải thi/xét thăng hạng.
Cụ thể:
Bảng lương của giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn
2/ Giáo viên tiểu học
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29), áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98 .
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của
viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89 cho đến khi
đạt chuẩn thì bổ nhiệm chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số
V.07.03.29) hoặc đến khi nghỉ hưu nếu không là đối tượng nâng chuẩn.
- Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của
viên chức loại B từ 1,86 - 4,06 cho đến khi
đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số
V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu là đối tượng không phải nâng
chuẩn.
Cụ thể:
Bảng lương của giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn
3/ Giáo viên cấp 02
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
- Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) và áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm A2.2 từ 4,00 - 6,38 .
- Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) và áp dụng
hệ số lương của
viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98 .
- Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) chưa đạt chuẩn: Giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng
hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,10 - 4,89
cho đến khi đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS
hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không phải
nâng chuẩn.
Cụ thể:
Bảng lương của giáo viên cấp 2 chưa đạt chuẩn
Trên đây là
cách xếp lương của giáo viên chưa đạt chuẩn từ ngày 20/3/2021.